Từ điển thuật ngữ trong poker nhất định phải quan tâm

Poker là một trong những trò chơi đánh bài tương đối trí tuệ. Nếu để xét về yếu tố căng thẳng thì chắc chắn có rất ít những cái tên có thể so sánh được với thể loại này. Poker sở hữu đa dạng các loại chiến thuật dành cho người chơi và đó cũng là lý do mà có nhiều thuật ngữ khá mới mẻ ra đời. Trong bài viết này của TOBET88 sẽ là phần tổng hợp các thuật ngữ trong poker mà người chơi nhất định phải quan tâm.

Từ điển thuật ngữ trong poker
Từ điển thuật ngữ trong poker

Thuật ngữ trong poker là gì?

Nói qua về những thuật ngữ trong poker, đây là khái niệm chỉ ra những từ ngữ dành riêng để nói về game bài này. Đó là các thuật ngữ mà bạn hiếm khi gặp ở bất kể một lĩnh vực nào khác. Đương nhiên trong trường hợp có giống thì chắc hẳn ý nghĩa cũng đã thay đổi ít nhiều.

Lý do chúng ta phải quan tâm đến các thuật ngữ trong poker vì đây là game bài đòi hỏi tính trí tuệ khá cao. Với những người chơi không nghiên cứu, không tìm hiểu thì sẽ rất khó để làm quen với bộ môn này. Hãy thử tưởng tượng bạn tiến vào một bàn chơi poker, khi toàn bộ người xung quanh nói chuyện với nhau bằng các thuật ngữ và bạn không hiểu gì. Do vậy hãy tích lũy nhanh các kiến thức này càng sớm càng tốt. Cụ thể các thuật ngữ trong poker có những loại nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở phần sau của bài viết nhé.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cách chơi baccarat có 1-0-2 cực kỳ dễ hiểu

Thuật ngữ về vị trí

Các thuật ngữ trong poker nói về vị trí bao gồm:

  • Dealer/Button/BTN: Đây là thuật ngữ được sử dụng cho vị trí người chia bài. Bên cạnh đó đây cũng có thể là vị trí của người chơi nhưng ở cuối vòng cược. Trong tiếng Anh còn hay được gọi là preflop đồng thời là một trong những vị trí sở hữu lợi thế ấn tượng nhất.
  • Blind: Theo nghĩa tiếng Anh blind là mù, trong poker đây là phần chip cược mà người chơi tính từ vị trí thứ 2 bên trái người chia bài phải đặt cược. Trong blind có 2 loại là big blind và small blind.
  • Under the Gun: Đây là người chơi ở phía bên trái của big blind và cũng là người thực hiện nước đi đầu tiên trong mỗi ván bài. Các vị trí ngay sau đó được ký hiệu là UTG+1 và UTG+2.
  • Cut off: Người chơi đầu tiên ở bên phải của người chia bài và được xem là vị trí có lợi thế thứ 2 trên bàn cược poker.
  • Early position: Những người chơi phải hành động trước so với những người chơi khác.
  • Middle position: Nhóm người ngồi ở vị trí chính giữa của bàn cược.
  • Late position: Nhóm người ở vị trí cuối bàn và đương nhiên là hành động sau cùng.
Tìm hiểu các thuật ngữ quan trọng
Tìm hiểu các thuật ngữ quan trọng

Thuật ngữ về các lối chơi trong poker

Nói về các thuật ngữ trong poker không thể bỏ qua phần lối chơi. Xác định được lối chơi đúng đắn và hiệu quả là điều kiện đầu tiên để giành chiến thắng.

  • Tight: Lối chơi chắc chắn có sự chọn lọc trong quá trình chơi.
  • Loose: Lối chơi không có nhiều sự chọn lọc, chơi khá thoáng khi dựa nhiều vào may rủi.
  • Aggressive: Một lối chơi tương đối chủ động, ưa thích tấn công và thường rất hay tố bài.
  • Passive: Lối chơi thụ động và họ thường không hay tố mà sử dụng check hoặc call.
  • Tight Aggressive: Lối chơi tấn công chặt chẽ, thường là những người có kinh nghiệm lâu năm.
  • Loose Aggressive: Chơi thiên về tấn công nhưng tương đối hiếu chiến. Đây là mẫu người chơi có xu hướng ăn thua đến cuối cùng.
  • Rock: Người chơi chuyên tính toán những nước bài khủng và đương nhiên là có những trường hợp tính toán sai lệch.
  • Maniac: Người chơi nhạc nào cũng nhảy hay có xu hướng chơi đến cùng.
  • Calling Station: Người chơi sẽ theo đến cùng mặc dù bài rất bé.
  • Fish: Người chơi không có kỹ năng thường không dám mạo hiểm.
  • Shark: Người chơi có kỹ năng tốt và gần như có khả năng điều bài rất đỉnh.
  • Donkey: Thuật ngữ sử dụng cho những người chơi dễ bị mắc bẫy.
  • Hit and run: Người chơi thắng nhưng rời bàn luôn không cho các đối thủ khác phục thù.

Thuật ngữ chỉ ý nghĩa của bài trong poker

Đây là phần thuật ngữ trong poker được sử dụng để nói về ý nghĩa của từng kết hợp bài. Người chơi cứ đọc là đảm bảo sẽ hiểu được phần nội dung mà chúng tôi muốn truyền đạt.

  • Deck: Thuật ngữ chỉ ra các bộ bài được sử dụng để chơi poker.
  • Burn: Thuật ngữ chỉ lá bài bị bỏ trước khi tiến hành chia bài.
  • Community cards: Phần bài chung sẽ được đặt ra vị trí giữa bàn và toàn bộ người chơi đều có thể thấy.
  • Hand: Một vị trí trên bàn chơi hoặc một kết hợp bài tốt nhất bao gồm 5 lá.
  • Hole Cards: Thuật ngữ chỉ ra các lá bài riêng của người chơi hay còn gọi là bài tẩy.
  • Made hand: Các kết hợp cho khả năng chiến thắng cao và thường là từ 2 đôi trở lên.
  • Draw: Những ván chơi mà bài trên tay chỉ còn đợi đúng 1 lá.
  • Monster draw: Bài đợi nhiều cửa thắng khác nhau.
  • Trash: Bài rác trên tay không có nhiều cửa để thắng.
  • Kicker: Các lá bài phụ định đoạt thắng thua.
  • Over pair: Bài tẩy mạnh hơn tất cả các lá bài chung.
  • Top pair: Một đôi được tạo thành từ lá bài tẩy và bài chung.
  • Middle pair: Một đôi được tạo thành từ lá bài tẩy và phần bài chung nằm ở giữa.
  • Bottom pair: Một đôi được tạo thành từ lá bài chung nhỏ nhất xuất hiện.
  • Broadway: Sảnh cao nhất tức sảnh trải dài từ 10 đến A.
  • Wheel: Sảnh nhỏ nhất tức sảnh chạy từ A đến 5.
  • Suited connectors: Các lá bài liên tiếp và có cùng chất.
  • Nuts: Bài mà tỷ lệ thắng gần như là 100%.
  • Pocket pair: Một đôi bài tẩy.

Thuật ngữ chỉ các hành động của người chơi

Các thuật ngữ trong poker chỉ những hành động của người chơi tương đối phức tạp. Để học thuộc được hết anh em sẽ cần tới không ít thời gian đâu nhé.

  • Flat call: Chỉ theo khi bài đủ lực.
  • Cold call: Quyết định theo khi đã có người tố và ít nhất 1 người theo.
  • Open: Người bỏ tiền chip vào pot đầu tiên trên bàn cược.
  • Limp: Người chơi theo cược call chứ không phải tố.
  • 3-bet: Người chơi tố thêm sau khi xuất hiện người cược và tố trước đó.
  • Steal: Người chơi chủ động cướp pot với ý đồ để người chơi khác fold.
  • Squeeze: Người chơi thực hiện raise nhưng trước đó phải có người đã bet cộng thêm điều kiện 1 người call.
  • Isolate: Thực hiện cô lập một mục tiêu khi raise đuổi toàn bộ người chơi khác.
  • Muck: Không để đối thủ biết được mình cẩm lá bài tẩy gì.
  • Bluff: Khích tướng, đánh đòn tâm lý dù bài yếu.
  • Donk bet: Người chơi bet sai.
  • Barrel: Người chơi bet liên tục ở các vòng cược để tấn công và gây sức ép lên các đối thủ.
  • Continuation bet: Thực hiện cược liên tiếp khi đã cược hoặc tố ở vòng liền trước.
  • Slow play: Bài mạnh nhưng không phô trương để lừa đối thủ.
Ý nghĩa các thuật ngữ trong poker
Ý nghĩa các thuật ngữ trong poker

>>> Đọc thêm: Kèo châu âu là gì? Chơi kèo châu âu ở đâu uy tín?

Các thuật ngữ khác trong poker

Một vài thuật ngữ trong poker khác không nằm trong một chủ đề cụ thể nào mà người chơi cần biết bao gồm:

  • Downswing: Người chơi thua liên tiếp, cháy túi.
  • Upswing: Người chơi thắng liên tiếp.
  • Full ring: Bàn chơi không còn thừa bất kỳ vị trí nào.
  • Short hand: Bàn chơi ít người tham gia.
  • Heads Up: Bàn chơi chỉ có 2 người thi đấu tay đôi.
  • Multiway: Các bàn chơi cực kỳ đông người.
  • Range: Một khoảng bài mà người có thể đang sở hữu trên tay.
  • Showdown: Ván bài quyết định ai thắng, ai thua.
  • Rake: Một vài phần trăm tiền cược trích cho phía nhà cái.
  • Stack: Chỉ toàn bộ phần chip trên bàn của người chơi.
  • Enquity: Tỷ lệ thắng của người chơi.

Vậy là chúng tôi đã tổng hợp được đầy đủ danh sách các thuật ngữ trong poker phổ biến nhất mà người chơi cần trang bị. Nắm được đầy đủ các thuật ngữ này là người chơi đã có được 50% tỷ lệ thắng trước khi sở hữu thêm những kinh nghiệm và chiến thuật chơi đặc biệt khác. Tham gia trải nghiệm poker online tại nhà cái tobet88club để có thể hiểu hơn về những thuật ngữ đặc biệt kể trên nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.